PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 dùng trong sản xuất thuốc nhuộm

PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 dùng trong sản xuất thuốc nhuộm

PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 dùng trong sản xuất thuốc nhuộm

Dưới đây là 1 số ứng dụng quan trọng của PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 dùng trong sản xuất thuốc nhuộm:

1. Chất tạo màu sắc:

  • Tạo phức: Ion Pb²⁺ có khả năng hình thành các phức chất bền vững với các phân tử thuốc nhuộm hữu cơ. Liên kết giữa ion Pb²⁺ và các phân tử thuốc nhuộm này được gọi là liên kết phối trí. Liên kết này hình thành do sự tương tác giữa cặp electron tự do. Ví dụ trên nguyên tử nitơ, oxy hoặc các nguyên tử khác trong phân tử thuốc nhuộm với ion Pb²⁺ có orbital trống.
  • Ảnh hưởng đến cấu trúc điện tử: Khi hình thành phức chất, cấu trúc điện tử của phân tử thuốc nhuộm bị thay đổi đáng kể. Các orbital năng lượng của phân tử thuốc nhuộm bị xáo trộn. Dẫn đến sự thay đổi trong cách phân tử hấp thụ ánh sáng.
  • Thay đổi quang phổ hấp thụ: Sự thay đổi cấu trúc điện tử khiến phân tử thuốc nhuộm hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau so với khi chưa tạo phức. Điều này dẫn đến sự thay đổi màu sắc của dung dịch nhuộm.
  • Ví dụ: Khi kết hợp với các thuốc nhuộm azo, ion Pb²⁺ có thể tạo ra các màu đỏ, cam, vàng rất tươi sáng.

2. Chất cân bằng pH:

  • Ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của thuốc nhuộm: Mỗi thuốc nhuộm có một khoảng pH tối ưu để tồn tại ở dạng ion hóa. Ở dạng ion hóa, thuốc nhuộm dễ dàng tạo liên kết với sợi vải hơn.
  • Ảnh hưởng đến khả năng bám dính: Khi pH của dung dịch nhuộm thích hợp. Các nhóm chức mang điện tích trên phân tử thuốc nhuộm sẽ tương tác mạnh với các nhóm chức mang điện tích trái dấu trên sợi vải, tạo ra liên kết bền vững.
  • Ảnh hưởng đến màu sắc: Độ pH có thể ảnh hưởng đến màu sắc của thuốc nhuộm. Do sự thay đổi trong cấu trúc phân tử của thuốc nhuộm.

3. Chất trợ nhuộm:

  • Tạo liên kết chéo: Khi thêm Chì Acetate Bazo vào dung dịch nhuộm. Ion Pb²⁺ sẽ tạo thành các liên kết phối trí với các nhóm chức có trong cả phân tử thuốc nhuộm và sợi vải. Điều này tạo ra một mạng lưới liên kết chéo. Giúp cố định chặt chẽ phân tử thuốc nhuộm lên bề mặt sợi.
  • Tăng độ bền màu: Các liên kết chéo này làm tăng cường độ bền màu của sản phẩm nhuộm. Giúp màu sắc bền vững hơn dưới tác động của ánh sáng, ma sát, nhiệt độ và các tác nhân hóa học.
  • Cải thiện khả năng kháng nước: việc sử dụng Chì Acetate Bazo có thể giúp tăng cường khả năng kháng nước của sản phẩm nhuộm.

4. Chất tạo kết tủa:

  • Phản ứng tạo kết tủa: Ion Pb²⁺ có khả năng tạo thành các kết tủa không tan với nhiều loại anion. Đặc biệt là các anion của các axit hữu cơ và vô cơ.
  • Loại bỏ các chất hữu cơ: Trong quá trình nhuộm, có thể có một số hợp chất hữu cơ không mong muốn. Ví dụ như các chất màu phụ, các chất trung gian trong quá trình tổng hợp thuốc nhuộm. Hoặc các chất bẩn khác. Khi thêm Chì Acetate Bazo vào dung dịch. Ion Pb²⁺ sẽ phản ứng với các chất hữu cơ này tạo thành các kết tủa. Giúp loại bỏ chúng ra khỏi dung dịch.
  • Làm sạch dung dịch: Quá trình tạo kết tủa giúp làm sạch dung dịch nhuộm. Loại bỏ các tạp chất và cải thiện chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

Mua Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 ở đâu?

Hiện tại, Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 đang có sẵn tại KDCCHEMICAL với số lượng lớn. Sản phẩm  được bán ra với mức giá tốt nhất trên thị trường.

Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2, Trung Quốc.

Quý khách có nhu cầu mua và sử dụng hóa chất Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 của KDCCHEMICAL hãy liên hệ ngay số Hotline 0867.883.818 hoặc truy cập trực tiếp website kdcchemical.vn để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp từ hệ thống các chuyên viên.

Cung cấp, mua bán hóa chất Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 giá tốt, giá rẻ ở Hà Nội, ở Sài Gòn.

Mua Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 ở đâu, mua bán Lead Sub-Acetate ở hà nội, mua bán PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 giá rẻ, Mua bán Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 dùng cho lĩnh vực thuốc nhuộm.

Nhập khẩu Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2 cung cấp Lead Sub-Acetate – PB(CH3CO2)2.PB(OH)2

Zalo – Viber: 0867.883.818

Web: kdcchemical.vn 

Gmail: kdcchemical@gmail.com

 

0