Ứng dụng của Benzotriazole dùng trong mạ điện
Tỷ lệ sử dụng Benzotriazole dùng trong mạ điện
Tỷ lệ sử dụng BTA phụ thuộc vào loại mạ điện và mục đích cụ thể. Dưới đây là bảng tổng hợp tỷ lệ sử dụng khuyến nghị:
Ứng dụng | Nồng độ BTA (g/L) | Môi trường sử dụng |
---|---|---|
Chất ức chế ăn mòn trong bể mạ đồng | 0,1 – 5 | Dung dịch mạ đồng acid hoặc kiềm |
Chất ổn định bề mặt trong mạ điện phân | 0,5 – 3 | Dung dịch mạ đồng, nickel |
Tác nhân bảo vệ bề mặt sau mạ | 0,1 – 2 | Dung dịch thụ động hóa kim loại |
Chất ức chế ăn mòn trong mạ hợp kim Cu-Ni | 0,5 – 4 | Bể mạ hợp kim Cu-Ni |
Chất điều chỉnh hình thái lớp mạ đồng | 0,3 – 2 | Dung dịch mạ đồng điện phân |
Bảo vệ điện cực trong mạ điện | 0,2 – 1 | Hệ thống điện phân |
Chất phụ gia trong mạ điện chính xác (vi mạch, PCB) | 0,1 – 1 | Mạ vi mạch, linh kiện bán dẫn |
Tác nhân bảo vệ lớp mạ kẽm | 0,5 – 3 | Mạ kẽm điện phân |
Phụ gia trong mạ thiếc-coban | 0,2 – 2 | Bể mạ hợp kim Sn-Co |
Chất chống gỉ sau mạ điện | 0,1 – 2 | Dung dịch bảo vệ kim loại sau mạ |
Lưu ý quan trọng khi sử dụng:
- Nồng độ BTA quá thấp: Không đảm bảo khả năng bảo vệ và ổn định lớp mạ.
- Nồng độ BTA quá cao: Có thể làm giảm tốc độ mạ hoặc gây lắng đọng không mong muốn.
- Cần kiểm soát pH: BTA hoạt động tốt trong môi trường pH 5 – 9.
Quy trình sử dụng Benzotriazole dùng trong mạ điện
1. Chuẩn bị dung dịch mạ
- Xác định loại dung dịch mạ (mạ đồng, nickel, hợp kim, v.v.).
- Hòa tan BTA trong nước cất hoặc dung môi hữu cơ phù hợp.
- Điều chỉnh nồng độ BTA trong khoảng phù hợp với từng loại mạ (thường từ 0,1 – 5 g/L).
- Kiểm tra pH dung dịch (BTA hoạt động hiệu quả trong pH 5 – 9).
2. Bổ sung BTA vào bể mạ
- Thêm từ từ dung dịch BTA vào bể mạ dưới sự khuấy trộn nhẹ.
- Giám sát độ hòa tan hoàn toàn, tránh tạo cặn kết tủa.
- Điều chỉnh các thông số mạ (dòng điện, nhiệt độ, tốc độ khuấy) để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ.
3. Kiểm soát trong quá trình mạ
- Quan sát tốc độ lắng đọng lớp mạ và độ đồng đều của lớp mạ.
- Kiểm tra độ bám dính của kim loại lên bề mặt nền để phát hiện sớm lỗi bề mặt.
- Định kỳ đo nồng độ BTA bằng phương pháp sắc ký hoặc quang phổ UV-Vis để đảm bảo hiệu suất ổn định.
- Bổ sung BTA nếu cần thiết để duy trì nồng độ phù hợp.
4. Xử lý bề mặt sau mạ
- Rửa sạch sản phẩm mạ bằng nước cất hoặc dung dịch trung hòa.
- Nhúng sản phẩm vào dung dịch BTA bảo vệ (0,1 – 2 g/L) để tạo lớp thụ động chống oxy hóa.
- Sấy khô hoặc bảo quản sản phẩm trong môi trường khô ráo để duy trì chất lượng lớp mạ.
5. Kiểm tra chất lượng lớp mạ
- Đánh giá độ dày lớp mạ bằng kính hiển vi điện tử hoặc đo điện trở.
- Kiểm tra độ bền ăn mòn bằng phương pháp phun muối (Salt Spray Test).
- Đo độ bóng và độ bám dính của lớp mạ bằng thiết bị chuyên dụng.
Mua 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ ở đâu?
Hiện tại, 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ đang có sẵn tại KDCCHEMICAL với số lượng lớn. Sản phẩm 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ được bán ra với mức giá tốt nhất trên thị trường.
1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃, Trung Quốc.
Quý khách có nhu cầu mua và sử dụng hóa chất 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ của KDCCHEMICAL hãy liên hệ ngay số Hotline 0868.520.018 hoặc truy cập trực tiếp website kdcchemical.vn để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp từ hệ thống các chuyên viên.
Cung cấp, mua bán hóa chất 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ giá tốt, giá rẻ ở Hà Nội, ở Sài Gòn.
Mua 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ ở đâu, mua bán 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ ở Hà Nội, mua bán 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ giá rẻ, Mua bán 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃
Nhập khẩu 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃, cung cấp 1-2-3-Benzotriazole Needle C₆H₅N₃ .
Zalo – Viber: 0868.520.018
Web: kdcchemical.vn
Mail: kdcchemical@gmail.com